Đất lâm nghiệp là gì? Ký hiệu đất lâm nghiệp là gì? Có được chuyển nhượng không?

Đầu tư đất nền là một trong những hình thức đầu tư được nhiều người lựa chọn. Cùng với đất thổ cứ thì các loại đất nông nghiệp khác cũng được các nhà đầu tư nhắm đến. Là một trong những loại đất phổ biến tại Việt Nam, song,  khác với đất ở, đất lâm nghiệp mang những đặc tính riêng, góp phần bảo vệ sinh thái cho quốc gia. Câu hỏi đặt ra là, có nên đầu tư đất lâm nghiệp để tích lũy dòng tiền hay không?
Bài viết này Địa Ốc 5Sao Sài Gòn sẽ giải thích rõ cho bạn đọc qua nội dung dưới đây.

Đất lâm nghiệp là gì?

Đất lâm nghiệp là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng tự nhiên, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh phục hồi rừng, đất trồng rừng, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về rừng.

Theo Luật đất đai, đất rừng được chia thành 3 loại, đó là đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng với những quy chế pháp lí khác nhau. Mỗi một loại đất rừng đều được xác định với các mục đích khác nhau. Trong khi việc giao và cho thuê đất rừng sản xuất với cơ chế thoáng và kêu gọi mọi cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư khai thác sử dụng hợp lí đất rừng thì đối với rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chủ yếu giao hoặc cho thuê là các tổ chức kinh tế có chức năng quản lí nguồn tài nguyên rừng mà không cho thuê đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Phần lớn các rừng phòng hộ và rừng đặc dụng đều ở nơi xung yếu, có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng, là nơi lưu giữ nguồn gen động thực vật rừng quý hiếm gắn với nhiều di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh. Bởi vậy, việc khai thác sử dụng vốn đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng chỉ giao cho các ban quản lí rừng, các doanh nghiệp quản lí và phần nào giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân sống trong các khu vực có rừng.

Đất lâm nghiệp được chia thành 3 loại đất nhỏ dựa trên mục đích sử dụng
Đất lâm nghiệp được chia thành 3 loại đất nhỏ dựa trên mục đích sử dụng

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2009/TT-BNN hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thì đất quy hoạch lâm nghiệp được định nghĩa như sau:

Đất quy hoạch lâm nghiệp là từ viết tắt của đất có rừng và đất chưa có rừng được cấp có thẩm quyền quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp.

Ký hiệu của đất lâm nghiệp là gì?

Đất lâm nghiệp được xếp trong nhóm đất nông nghiệp được chia thành 3 loại, đó là đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng. Được ký hiệu lần lượt là đất RSX, RPH và RDD.

Phân loại đất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp được chia ra thàng 3 loại dựa trên mục đích và đặc điểm của chúng. Cụ thể:

Đất rừng phòng hộ (RPH)

Là khu vực rừng nhằm mục đích bảo vệ đất, nước, chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế thiên tai và điều hòa khí hậu. Rừng phòng hộ được phân loại theo các mức độ xung yếu, gồm:

  • Rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới;
  • Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển.

Đất rừng sản xuất (RSX)

Đất rừng sản xuất được trồng chủ yếu là cung cấp lâm sản. Nhằm phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp. Ngoài ra, nó cũng có thể kết hợp với mô hình rừng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Đất rừng đặc dụng (RDD)

Sau khi đã nắm được định nghĩa đất lâm nghiệp là gì? Nhiều người băn khoăn đất rừng đặc dụng có phải là đất lâm nghiệp? Câu trả lời là đúng. Những cánh rừng này có mục đích bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên. Đồng thời, bảo vệ nguồn gen của sinh vật. Đây sẽ là tư liệu cho các nhà khoa học, bảo tồn lịch sử văn hóa nghiên cứu. Trừ phần bảo vệ nghiêm ngặt thì các khu vực khác của rừng đặc dụng được sử dụng như di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, khu du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái,…

Rừng cung ứng dịch vụ cũng thuộc rừng đặc dụng, được phân loại thành nhiều hình thức, nhiều công năng khác nhau:

  • Khu dự trữ thiên nhiên
  • Vườn quốc gia
  • Khu bảo tồn sinh cảnh
  • Khu bảo vệ cảnh quan, gồm: rừng bảo vệ môi trường, bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, khu chế xuất, khu công nghệ cao,…
  • Rừng nghiên cứu, thực nghiệp KH, vườn giống quốc gia

Đất lâm nghiệp có được chuyển nhượng không?

Theo quy định tại khoản 3, Điều 192 Luật đất đai 2013: Đất rừng sản xuất được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì có chuyển nhượng, tặng cho sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất của Chính phủ.

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất này phải được thông qua xác nhận của chính quyền địa phương. Các trường hợp chuyển nhượng trái phép đều bị xử phạt hành chính theo quy định.

Những trường hợp không được chuyển nhượng đất lâm nghiệp

Theo Điều 191 Luật đất đai 2013, những trường hợp sau đây không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất lâm nghiệp:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.”
Khi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâm nghiệp phải được thông qua xác nhận của chính quyền địa phương
Khi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâm nghiệp phải được thông qua xác nhận của chính quyền địa phương

Đất lâm nghiệp có được xây nhà trên không?

Theo Khoản 1, Điều 170 của Luật đất đai 2013, sử dụng đất lâm nghiệp phải đúng mục đích là đúng quy định. Vì vậy, xây nhà trên đất lâm nghiệp được xem là trái pháp luật. Những cá nhân, tổ chức nào cố tình xây dựng trái phép trên đất lâm nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định.

Nếu muốn xây dựng nhà trên đất lâm nghiệp phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, và phải có sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xây nhà trên đất lâm nghiệp xử phạt thế nào?

Trong trường hợp xây nhà trên phần đất lâm nghiệp mà chưa tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất cũng chưa xin giấy phép xây dựng thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với những hành vi trên. Cụ thể, Nghị định 91/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:

Điều 10. Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

Sau đó:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
  • Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Nếu xây nhà trên phần đất lâm nghiệp mà chưa tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt hành chính đối vưới chủ đất
Nếu xây nhà trên phần đất lâm nghiệp mà chưa tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt hành chính đối vưới chủ đất

Đất lâm nghiệp có được thế chấp không?

Đất lâm nghiệp là tài sản hợp pháp và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hoàn toàn có thể được sử dụng để thế chấp. Tuy nhiên, đất rừng đặc dụng và phòng hộ sẽ không thể đem ra thế chấp do bị hạn chế về đối tượng nhận chuyển nhượng.

Đồng thời, người sử dụng đất rừng chỉ được phép thế chấp tại Ngân hàng Việt Nam, các tổ chức tín dụng Việt Nam do Nhà nước cho phép thành lập, không được thế chấp ở bất kỳ một tổ chức kinh tế nào khác.

Do đó, nếu là đất rừng sản xuất có thể nhận thế chấp tối đa 300ha. Đối với rừng đặc dụng và phòng hộ thì không thể thế chấp do không đảm bảo điều kiện về người nhận thế chấp.

Thủ tục chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư như thế nào?

Do đất lâm nghiệp thuộc đất nông nghiệp nên được phép chuyển đổi mục đích sử dụng. Người dân có nhu cầu chuyển đổi sẽ tiến hành theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin chuyển đối đất lâm nghiệp sang thổ cư bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất hợp pháp.
  • Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, CMND/CCCD…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người dân nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

  • Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, xác định lại nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Gửi hồ sơ lên UBND cấp có thẩm quyền để phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhập vào cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính

Người dân có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất đóng thuế, phí theo thông báo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bước 5: Nhận kết quả

Sau khi hoàn thành các thủ tục trên, người dân đến phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nhận lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chuyển đổi theo quy định.

Kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin cần biết khi nhắc đến đất lâm nghiệp. Hy vọng với những nội dung mà Địa Ốc 5 Sao Sài Gòn cung cấp sẽ giúp bạn hiểu được đất lâm nghiệp là gì, và những thủ tục pháp lý khi tiến hành chuyển nhượng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để có hướng sử dụng thích hợp, tránh bị vi phạm hành chính.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *